Skip Ribbon Commands
Skip to main content

BÁO CÁO Kết quả chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tháng 8/2023

( Cập nhật lúc: 12/09/2023  )

Thực hiện Kế hoạch số 572/KH-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.

Căn cứ kết quả công bố trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn, tại mục “Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của bộ, ngành, địa phương”.

Văn phòng UBND tỉnh báo cáo kết quả chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tháng 8/2023 như sau:

I. Kết quả công bố điểm số, tiến độ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo thời gian thực trên môi trường điện tử tháng 8/2023

Tổng số điểm tỉnh Bắc Kạn đạt 46,76/100 điểm, xếp hạng 48/63 tỉnh, thành phố. Điểm số các nhóm chỉ số theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ của tỉnh Bắc Kạn cụ thể như sau:

1. Điểm đánh giá nhóm chỉ số về công khai, minh bạch: 9,2/18 điểm, trong đó:

- Tỷ lệ TTHC công bố đúng hạn: 73,91%*.

- Tỷ lệ TTHC cập nhật, công khai đúng hạn: 65,22% *.

- Số TTHC được công khai đầy đủ các nội dung quy định về các bộ phận cấu thành: 100%.

- Tỷ lệ hồ sơ đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia: 9.895 (theo đánh giá của Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì tỷ lệ này chưa sát với thực tế triển khai).

2. Điểm đánh giá nhóm chỉ số về tiến độ giải quyết hồ sơ: 14,2/20 điểm, trong đó:

- Tỷ lệ hồ sơ xử lý đúng hạn/trong hạn: 72 %.

- Tỷ lệ xử lý hồ sơ quá hạn: 28 %.

TỶ LỆ HỒ SƠ XỬ LÝ ĐÚNG HẠN TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Tỷ lệ (%)

I

Cấp tỉnh

1

Sở Công Thương

99,69

2

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

99,5

3

Sở Tư pháp

99,34

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

90

5

Sở Giao thông vận tải

88,3

6

Sở Nội vụ

87,77

7

Sở Khoa học và Công nghệ

85,71

8

Sở Tài chính

82,35

9

Sở Kế hoạch và Đầu tư

79,45

10

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

76,92

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

74,6

12

Sở Xây dựng

72,09

13

Sở Thông tin và Truyền thông

63,16

14

Sở Y tế

60,19

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

29,26

16

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

25

17

Ban Dân tộc

Không phát sinh hồ sơ

18

Thanh tra tỉnh

Không phát sinh hồ sơ

II

Cấp huyện

1

UBND huyện Ba Bể

90,84

2

UBND thành phố Bắc Kạn

88,33

3

UBND huyện Na Rì

71,05

4

UBND huyện Bạch Thông

69,47

5

UBND huyện Chợ Đồn

62,07

6

UBND huyện Pác Nặm

56,92

7

UBND huyện Chợ Mới

48,49

8

UBND huyện Ngân Sơn

40,13

DANH SÁCH ĐƠN VỊ CÓ HỒ SƠ GIẢI QUYẾT QUÁ HẠN

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Số hồ sơ quá hạn

I

Cấp tỉnh

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

133

2

Sở Y tế

74

3

Sở Nội vụ

17

4

Sở Thông tin và Truyền thông

14

5

Sở Tài nguyên và Môi trường

14

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11

7

Sở Giao thông vận tải

10

8

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

3

9

Sở Tài chính

3

10

Sở Tư pháp

4

11

Sở Công Thương

2

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2

13

Sở Khoa học và Công nghệ

1

14

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

II

Cấp huyện

1

UBND huyện Chợ Mới

718

2

UBND huyện Na Rì

535

3

UBND huyện Ngân Sơn

525

4

UBND huyện Pác Nặm

522

5

UBND huyện Chợ Đồn

399

6

UBND huyện Bạch Thông

154

7

UBND huyện Ba Bể

30

8

UBND thành phố Bắc Kạn

2

Lưu ý: Số liệu của cấp huyện bao gồm cả cấp xã trực thuộc; một số hồ sơ chưa có kết quả xử lý mà quá hạn (hồ sơ quá hạn từ kỳ trước chuyển sang) thì đến tháng này dữ liệu vẫn được tính là hồ sơ xử lý quá hạn.

3. Điểm đánh giá nhóm chỉ số về dịch vụ trực tuyến

3.1. Điểm đánh giá chỉ số về dịch vụ công trực tuyến (DVCTT): 7,4/12 điểm, trong đó:

- Tỷ lệ TTHC cung cấp DVCTT:

+ Tỷ lệ TTHC cung cấp DVCTT một phần: 234 TTHC (đạt 13,19 %).

+ Tỷ lệ TTHC cung cấp DVCTT toàn trình: 1.032 TTHC (đạt 58,17 %).

- Tỷ lệ dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến: 508 TTHC (đạt 28,64%).

- Tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến:

+ Hồ sơ nộp trực tuyến: 56,27 %.

+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích: 43,73%.

- Kết quả xử lý hồ sơ nộp trực tuyến so với hồ sơ đang xử lý:

+ Hồ sơ xử lý đúng hạn: 92,24 %.

+ Hồ sơ xử lý quá hạn: 7,76 %.

TỶ LỆ PHÁT SINH HỒ SƠ TRỰC TUYẾN TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Tỷ lệ (%)

I

Cấp tỉnh

1

Sở Công Thương

100

2

Sở Giáo dục và Đào tạo

100

3

Sở Y tế

100

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

100

5

Sở Nội vụ

100

6

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

100

7

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

100

8

Sở Tài chính

100

9

 Sở Khoa học và Công nghệ

100

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

100

11

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

98,7

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

96,8

13

Sở Xây dựng

96,1

14

Sở Thông tin và Truyền thông

87

15

Sở Giao thông vận tải

51,4

16

Sở Tư pháp

43,9

17

Ban Dân tộc

0

18

Thanh tra tỉnh

0

II

Cấp huyện

1

UBND thành phố Bắc Kạn

79,3

2

UBND huyện Chợ Mới

55,3

3

UBND huyện Chợ Đồn

45,3

4

UBND huyện Bạch Thông

34

5

UBND huyện Ba Bể

33,6

6

UBND huyện Ngân Sơn

33,5

7

UBND huyện Pác Nặm

27,8

8

UBND huyện Na Rì

14,2

3.2. Điểm đánh giá chỉ số về thanh toán trực tuyến: 2,8/10 điểm, trong đó:

- Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến:

+ Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến: 26 TTHC (đạt 20,63%).

+ Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tiếp và hình thức khác: 100 TTHC (79,37 %).

- Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia:

+ Cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia: 175 TTHC (đạt 27,09%).

+ Chưa tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến: 471 TTHC (đạt 72,91 %).

- Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến:

+ Tỷ lệ thanh toán trực tuyến: 448 hồ sơ (đạt 6,62 %).

+ Tỷ lệ thanh toán trực tiếp và hình thức khác: 6.321 hồ sơ (93,38 %).

TỶ LỆ THANH TOÁN TRỰC TUYẾN TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Tỷ lệ (%)

I

Cấp tỉnh

1

Sở Tư pháp

100

2

Sở Giao thông vận tải

88,14

3

Sở Công Thương

33,33

4

 Sở Khoa học và Công nghệ

33,33

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

23,53

6

Sở Tài nguyên và Môi trường

13,64

7

Sở Thông tin và Truyền thông

8,7

8

Sở Y tế

4,41

9

Sở Kế hoạch và Đầu tư

0

10

Sở Giáo dục và Đào tạo

0

11

Sở Xây dựng

0

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

0

13

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

0

14

Sở Tài chính

0

15

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

0

16

Sở Nội vụ

0

17

Ban Dân tộc

0

18

Thanh tra tỉnh

0

II

Cấp huyện

1

UBND thành phố Bắc Kạn

43,12

2

UBND huyện Ba Bể

21,62

3

UBND huyện Chợ Mới

2,87

4

UBND huyện Chợ Đồn

2,62

5

UBND huyện Na Rì

1,8

6

UBND huyện Ngân Sơn

0

7

UBND huyện Pác Nặm

0

8

UBND huyện Bạch Thông

0

4. Điểm đánh giá nhóm chỉ số về mức độ hài lòng: 4,3/18 điểm, trong đó:

- Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị: 100%.

- Tỷ lệ hài lòng trong xử lý tiếp nhận, giải quyết TTHC: 70,97%.

TỶ LỆ VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Tỷ lệ (%)

I

Cấp tỉnh

1

Sở Công Thương

33,3

2

Sở Tư pháp

33,3

3

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

33,3

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

29,6

5

Sở Giao thông vận tải

29,4

6

Sở Nội vụ

28,8

7

Sở Tài chính

28,6

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

25,7

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

25,2

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

21,3

11

Sở Y tế

20,8

12

Sở Thông tin và Truyền thông

17,5

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

14

14

 Sở Khoa học và Công nghệ

12,5

15

Sở Xây dựng

9,1

16

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

8,3

17

Ban Dân tộc

0

18

Thanh tra tỉnh

0

II

Cấp huyện

1

UBND huyện Ba Bể

100

2

UBND thành phố Bắc Kạn

93,4

3

UBND huyện Na Rì

91

4

UBND huyện Bạch Thông

89,2

5

UBND huyện Chợ Đồn

87,2

6

UBND huyện Pác Nặm

85,6

7

UBND huyện Chợ Mới

82,6

8

UBND huyện Ngân Sơn

79,6

5. Điểm đánh giá nhóm chỉ số về số hóa hồ sơ: 8,8/22 điểm, trong đó:

- Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử: 20,52 %.

- Tỷ lệ hồ sơ TTHC số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC: 75,79 %.

- Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa: 0 %.

- Số lượng tài khoản Cổng Dịch vụ công Quốc gia được xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: 675.064 tài khoản.

- Số liệu cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính.

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Số đơn vị

triển khai

Số hồ sơ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính hoàn thành

Số hồ sơ phát sinh lĩnh vực chứng thực

Tỷ lệ

(%)

1

UBND huyện Chợ Mới

14/14

2.851

6.183

46,11

2

UBND huyện Chợ Đồn

18/20

2.403

7.743

31,03

3

UBND huyện Bạch Thông

14/14

1.976

7.539

26,21

4

UBND thành phố Bắc Kạn

8/8

787

3.438

22,9

5

UBND huyện Ba Bể

11/15

916

8.413

10,89

6

UBND huyện Pác Nặm

8/10

530

6.397

8,3

7

UBND huyện Ngân Sơn

10/10

475

12.666

3,75

8

UBND huyện Na Rì

17/17

398

19.542

2,04

II. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẤP TỈNH

STT

Tên cơ quan/đơn vị

Chỉ số công khai minh bạch

(Tổng điểm 18)

Chỉ số tiến độ giải quyết

(Tổng điểm 20)

Chỉ số dịch vụ trực tuyến

(Tổng điểm 22)

Chỉ số mức độ hài lòng

(Tổng điểm 18)

Chỉ số số hóa hồ sơ

(Tổng điểm 22)

Tổng hợp

xếp loại

(Tổng điểm 100)

Tổng điểm

Xếp loại

1

Sở Tư pháp

16

19.868

15.238

5.994

8.8

65.9

Trung bình

2

Sở Công Thương

16

19.938

14.633

5.994

8.8

65.4

Trung bình

3

Sở Giao thông vận tải

16

17.66

14.698

5.292

8.8

62.45

Trung bình

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

16

18

14.175

5.328

8.8

62.3

Trung bình

5

Sở Nội vụ

16

17.554

11.954

5.184

8.8

59.5

Trung bình

6

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

12

19.9

10.32

5.994

8.8

57

Trung bình

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

16

15.89

11.6

3.834

8.8

56

Trung bình

8

Sở Tài nguyên và Môi trường

12

14.92

12.6744

4.536

8.8

52.93

Trung bình

9

Sở Y tế

16

12.038

11.7236

3.744

8.8

52.3

Trung bình

10

Sở Tài chính

10

16.47

11.58

5.148

8.8

52

Trung bình

11

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

12

15.384

11.056

4.626

8.8

51.9

Trung bình

12

Sở Khoa học và Công nghệ

16

17.174

4.441

2.25

8.8

48.7

Yếu

13

Sở Xây dựng

12

14.418

10.526

1.638

8.8

47.4

Yếu

14

Sở Thông tin và Truyền thông

12

12.632

10.542

3.15

8.8

47

Yếu

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

16

5.852

11.74

2.52

8.8

45

Yếu

16

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

16

5

11.582

1.494

8.8

42.9

Yếu

17

Ban Dân tộc

16

0

12

0

8.8

36.8

Yếu

18

Thanh tra tỉnh

12

0

10

0

8.8

30.8

Yếu

 

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẤP HUYỆN

STT

Tên cơ quan/đơn vị

Chỉ số công khai minh bạch

(Tổng điểm 18)

Chỉ số tiến độ giải quyết

(Tổng điểm 20)

Chỉ số dịch vụ trực tuyến

(Tổng điểm 22)

Chỉ số mức độ hài lòng

(Tổng điểm 18)

Chỉ số số hóa hồ sơ

(Tổng điểm 22)

Tổng hợp

xếp loại

(Tổng điểm 100)

Tổng điểm

Xếp loại

1

UBND thành phố Bắc Kạn

0.6

16.1

11.1

16.8

12.6

57.2

Trung bình

2

UBND huyện Ba Bể

0.6

18

6.1

18

7.2

49.9

Yếu

3

UBND huyện Chợ Đồn

0.6

12.3

4.2

15.7

14.1

46.9

Yếu

4

UBND huyện Chợ Mới

0.6

9.5

7.5

14.9

11.3

43.8

Yếu

5

UBND huyện Bạch Thông

0.6

13.5

3.2

16.1

10.3

43.7

Yếu

6

UBND huyện Na Rì

0.6

14.6

2

16.4

6.4

40

Yếu

7

UBND huyện Pác Nặm

0.6

11.3

2.6

15.4

6.3

36.2

Yếu

8

UBND huyện Ngân Sơn

0.6

7.7

4.8

14.3

8.3

35.7

Yếu

III. Kiến nghị, đề xuất

Trên cơ sở kết quả chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tháng 8/2023, để duy trì các điểm chỉ số đã đạt được và khắc phục các điểm chỉ số chưa đạt được trong tháng 9/2023 và các tháng tiếp theo, Văn phòng UBND tỉnh đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn một số nội dung sau:

1. Đối với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

- Đẩy mạnh hơn nữa các giải pháp để đảm bảo tỷ lệ hồ sơ TTHC phát sinh qua DVCTT và thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. Quán triệt cán bộ, công chức, viên chức tham gia quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính phải cập nhật đầy đủ hồ sơ giải quyết TTHC lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh đúng theo trạng thái và thời gian thực giải quyết hồ sơ; không yêu cầu bổ sung hồ sơ quá 01 lần (từ 02 lần trở lên thì hồ sơ sẽ bị tính quá hạn); hạn chế tối đa việc trả hồ sơ cho dân; tạm dừng hồ sơ sai quy định (tạm dừng hồ sơ vào ngày hẹn trả kết quả); xử lý, giải quyết hồ sơ kịp thời, nhanh chóng (không để quá hạn bước xử lý, quá hạn tổng thời gian giải quyết).

- Các Sở, Ban, ngành: Chủ động rà soát các Quyết định về công bố TTHC của Bộ, ngành chủ quản trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) để kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC trong thời hạn chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày TTHC được Bộ, ngành Trung ương cập nhật lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia hoặc 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố TTHC của Bộ, ngành Trung ương đối với trường hợp Bộ, ngành chưa cập nhập lên Cổng Dịch vụ công quốc gia (trường hợp này sẽ được tính theo số công văn đến trong phần mềm Hồ sơ công việc). Đồng thời, thực hiện rà soát, công khai đầy đủ, kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết, gỡ bỏ các TTHC, văn bản quy định về TTHC hết hiệu lực thi hành trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

- UBND các huyện, thành phố:

+ Triển khai đánh giá, xếp loại các đơn vị cấp xã trực thuộc theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 572/KH-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ kỳ đánh giá tháng 9/2023.

+ UBND các huyện: Chợ Đồn, Ba Bể, Pác Nặm: Khẩn trương rà soát danh sách cấp xã trực thuộc chưa triển khai thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính để chấn chỉnh, chỉ đạo thực hiện.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với các các cơ quan, đơn vị, địa phương xử lý, khắc phục triệt để các nguyên nhân ảnh hưởng đến điểm các chỉ số đang chưa đảm bảo chính xác (một số đơn vị đã có văn bản gửi Sở Thông tin và Truyền thông) để không ảnh hưởng đến điểm chỉ số chung của tỉnh.

- Thực hiện đồng bộ dữ liệu đầy đủ, chính xác, thường xuyên, liên tục trạng thái hồ sơ từ Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh lên Cổng Dịch vụ công quốc gia làm nguồn dữ liệu để phân tích Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

- Thực hiện chuẩn hóa, đồng bộ dữ liệu thủ tục hành chính thường xuyên, liên tục giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC với Cổng Dịch vụ công của tỉnh ngay sau khi các sở, ban, ngành đăng tải công khai dữ liệu các TTHC trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tạo mục thống kê kết quả Bộ chỉ số theo các nhóm chỉ số tại Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh. Thời gian hoàn thành: 20/9/2023.

3. Sở Tư pháp

Tiếp tục chỉ đạo, đẩy mạnh việc thực hiện thủ tục Chứng thực bản sao      điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Đôn đốc các huyện, thành phố tăng cường công tác tuyên truyền cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân biết về tiện ích của thủ tục này và triển khai việc thực hiện để bảo đảm 100% các huyện, thành phố đều có hồ sơ thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

4. Công an tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đảm bảo hiệu quả, an toàn, an ninh thông tin trong giải quyết TTHC. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

Trên đây là kết quả chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tháng 8/2023./.



* Các đơn vị tham mưu, trình công bố chậm, không kịp thời gồm: Sở Tài chính (Quyết định số 1556/QĐ-UBND ngày 25/8/2023); Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (Quyết định số 1451/QĐ-UBND ngày 11/8/2023).

* Các đơn vị cập nhật, công khai chậm, không kịp thời gồm: Sở Lao động – TB&XH (Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 18/4/2023, đơn vị công khai ngày 10/8/2023; Quyết định số 1451/QĐ-UBND ngày 11/8/2023); Sở Thông tin và Truyền thông (Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 04/8/2023, đơn vị công khai ngày 10/8/2023); Sở Xây dựng (Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 10/4/2018, đơn vị công khai ngày 14/7/2023); Sở Tài nguyên và Môi trường (Quyết định số 959/QĐ-UBND ngày 01/6/2023, đơn vị công khai ngày 07/6/2023); Thanh tra tỉnh (Quyết định 1556/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 cập nhật nội dung đã bị bãi bỏ, thay thế); Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Quyết định số 1394/QĐ-UBND ngày 02/8/2023, tuy nhiên đến ngày 31/8/2023 vẫn chưa công khai).

Tác giả:  Văn phòng Sở
Nguồn:  Văn phòng UBND tỉnh Bắc Kạn
Sign In
Chung nhan Tin Nhiem Mang