Thực hiện Kế hoạch số 572/KH-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
Căn cứ kết quả công bố trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn, tại mục “Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của bộ, ngành, địa phương”.
Văn phòng UBND tỉnh báo cáo kết quả chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tháng 8/2023 như sau:
I. Kết quả công bố điểm số, tiến độ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo thời gian thực trên môi trường điện tử tháng 8/2023
Tổng số điểm tỉnh Bắc Kạn đạt 46,76/100 điểm, xếp hạng 48/63 tỉnh, thành phố. Điểm số các nhóm chỉ số theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ của tỉnh Bắc Kạn cụ thể như sau:
1. Điểm đánh giá nhóm chỉ số về công khai, minh bạch: 9,2/18 điểm, trong đó:
- Tỷ lệ TTHC công bố đúng hạn: 73,91%*.
- Tỷ lệ TTHC cập nhật, công khai đúng hạn: 65,22% *.
- Số TTHC được công khai đầy đủ các nội dung quy định về các bộ phận cấu thành: 100%.
- Tỷ lệ hồ sơ đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia: 9.895 (theo đánh giá của Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì tỷ lệ này chưa sát với thực tế triển khai).
2. Điểm đánh giá nhóm chỉ số về tiến độ giải quyết hồ sơ: 14,2/20 điểm, trong đó:
- Tỷ lệ hồ sơ xử lý đúng hạn/trong hạn: 72 %.
- Tỷ lệ xử lý hồ sơ quá hạn: 28 %.
TỶ LỆ HỒ SƠ XỬ LÝ ĐÚNG HẠN TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Cấp tỉnh
|
1
|
Sở Công Thương
|
99,69
|
2
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
99,5
|
3
|
Sở Tư pháp
|
99,34
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
90
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
88,3
|
6
|
Sở Nội vụ
|
87,77
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
85,71
|
8
|
Sở Tài chính
|
82,35
|
9
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
79,45
|
10
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
76,92
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
74,6
|
12
|
Sở Xây dựng
|
72,09
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
63,16
|
14
|
Sở Y tế
|
60,19
|
15
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
29,26
|
16
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
25
|
17
|
Ban Dân tộc
|
Không phát sinh hồ sơ
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
Không phát sinh hồ sơ
|
II
|
Cấp huyện
|
1
|
UBND huyện Ba Bể
|
90,84
|
2
|
UBND thành phố Bắc Kạn
|
88,33
|
3
|
UBND huyện Na Rì
|
71,05
|
4
|
UBND huyện Bạch Thông
|
69,47
|
5
|
UBND huyện Chợ Đồn
|
62,07
|
6
|
UBND huyện Pác Nặm
|
56,92
|
7
|
UBND huyện Chợ Mới
|
48,49
|
8
|
UBND huyện Ngân Sơn
|
40,13
|
DANH SÁCH ĐƠN VỊ CÓ HỒ SƠ GIẢI QUYẾT QUÁ HẠN
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Số hồ sơ quá hạn
|
I
|
Cấp tỉnh
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
133
|
2
|
Sở Y tế
|
74
|
3
|
Sở Nội vụ
|
17
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
14
|
5
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
11
|
7
|
Sở Giao thông vận tải
|
10
|
8
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
3
|
9
|
Sở Tài chính
|
3
|
10
|
Sở Tư pháp
|
4
|
11
|
Sở Công Thương
|
2
|
12
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
13
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
14
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
II
|
Cấp huyện
|
1
|
UBND huyện Chợ Mới
|
718
|
2
|
UBND huyện Na Rì
|
535
|
3
|
UBND huyện Ngân Sơn
|
525
|
4
|
UBND huyện Pác Nặm
|
522
|
5
|
UBND huyện Chợ Đồn
|
399
|
6
|
UBND huyện Bạch Thông
|
154
|
7
|
UBND huyện Ba Bể
|
30
|
8
|
UBND thành phố Bắc Kạn
|
2
|
Lưu ý: Số liệu của cấp huyện bao gồm cả cấp xã trực thuộc; một số hồ sơ chưa có kết quả xử lý mà quá hạn (hồ sơ quá hạn từ kỳ trước chuyển sang) thì đến tháng này dữ liệu vẫn được tính là hồ sơ xử lý quá hạn.
3. Điểm đánh giá nhóm chỉ số về dịch vụ trực tuyến
3.1. Điểm đánh giá chỉ số về dịch vụ công trực tuyến (DVCTT): 7,4/12 điểm, trong đó:
- Tỷ lệ TTHC cung cấp DVCTT:
+ Tỷ lệ TTHC cung cấp DVCTT một phần: 234 TTHC (đạt 13,19 %).
+ Tỷ lệ TTHC cung cấp DVCTT toàn trình: 1.032 TTHC (đạt 58,17 %).
- Tỷ lệ dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến: 508 TTHC (đạt 28,64%).
- Tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến:
+ Hồ sơ nộp trực tuyến: 56,27 %.
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích: 43,73%.
- Kết quả xử lý hồ sơ nộp trực tuyến so với hồ sơ đang xử lý:
+ Hồ sơ xử lý đúng hạn: 92,24 %.
+ Hồ sơ xử lý quá hạn: 7,76 %.
TỶ LỆ PHÁT SINH HỒ SƠ TRỰC TUYẾN TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Cấp tỉnh
|
1
|
Sở Công Thương
|
100
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
100
|
3
|
Sở Y tế
|
100
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
100
|
5
|
Sở Nội vụ
|
100
|
6
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
100
|
7
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
100
|
8
|
Sở Tài chính
|
100
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
100
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
100
|
11
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
98,7
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
96,8
|
13
|
Sở Xây dựng
|
96,1
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
87
|
15
|
Sở Giao thông vận tải
|
51,4
|
16
|
Sở Tư pháp
|
43,9
|
17
|
Ban Dân tộc
|
0
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
0
|
II
|
Cấp huyện
|
1
|
UBND thành phố Bắc Kạn
|
79,3
|
2
|
UBND huyện Chợ Mới
|
55,3
|
3
|
UBND huyện Chợ Đồn
|
45,3
|
4
|
UBND huyện Bạch Thông
|
34
|
5
|
UBND huyện Ba Bể
|
33,6
|
6
|
UBND huyện Ngân Sơn
|
33,5
|
7
|
UBND huyện Pác Nặm
|
27,8
|
8
|
UBND huyện Na Rì
|
14,2
|
3.2. Điểm đánh giá chỉ số về thanh toán trực tuyến: 2,8/10 điểm, trong đó:
- Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến:
+ Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến: 26 TTHC (đạt 20,63%).
+ Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tiếp và hình thức khác: 100 TTHC (79,37 %).
- Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia:
+ Cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia: 175 TTHC (đạt 27,09%).
+ Chưa tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến: 471 TTHC (đạt 72,91 %).
- Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến:
+ Tỷ lệ thanh toán trực tuyến: 448 hồ sơ (đạt 6,62 %).
+ Tỷ lệ thanh toán trực tiếp và hình thức khác: 6.321 hồ sơ (93,38 %).
TỶ LỆ THANH TOÁN TRỰC TUYẾN TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Cấp tỉnh
|
1
|
Sở Tư pháp
|
100
|
2
|
Sở Giao thông vận tải
|
88,14
|
3
|
Sở Công Thương
|
33,33
|
4
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
33,33
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
23,53
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
13,64
|
7
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8,7
|
8
|
Sở Y tế
|
4,41
|
9
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
0
|
10
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
0
|
11
|
Sở Xây dựng
|
0
|
12
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
0
|
13
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
0
|
14
|
Sở Tài chính
|
0
|
15
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
0
|
16
|
Sở Nội vụ
|
0
|
17
|
Ban Dân tộc
|
0
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
0
|
II
|
Cấp huyện
|
1
|
UBND thành phố Bắc Kạn
|
43,12
|
2
|
UBND huyện Ba Bể
|
21,62
|
3
|
UBND huyện Chợ Mới
|
2,87
|
4
|
UBND huyện Chợ Đồn
|
2,62
|
5
|
UBND huyện Na Rì
|
1,8
|
6
|
UBND huyện Ngân Sơn
|
0
|
7
|
UBND huyện Pác Nặm
|
0
|
8
|
UBND huyện Bạch Thông
|
0
|
4. Điểm đánh giá nhóm chỉ số về mức độ hài lòng: 4,3/18 điểm, trong đó:
- Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị: 100%.
- Tỷ lệ hài lòng trong xử lý tiếp nhận, giải quyết TTHC: 70,97%.
TỶ LỆ VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Cấp tỉnh
|
1
|
Sở Công Thương
|
33,3
|
2
|
Sở Tư pháp
|
33,3
|
3
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
33,3
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
29,6
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
29,4
|
6
|
Sở Nội vụ
|
28,8
|
7
|
Sở Tài chính
|
28,6
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
25,7
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
25,2
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
21,3
|
11
|
Sở Y tế
|
20,8
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
17,5
|
13
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
14
|
14
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
12,5
|
15
|
Sở Xây dựng
|
9,1
|
16
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
8,3
|
17
|
Ban Dân tộc
|
0
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
0
|
II
|
Cấp huyện
|
1
|
UBND huyện Ba Bể
|
100
|
2
|
UBND thành phố Bắc Kạn
|
93,4
|
3
|
UBND huyện Na Rì
|
91
|
4
|
UBND huyện Bạch Thông
|
89,2
|
5
|
UBND huyện Chợ Đồn
|
87,2
|
6
|
UBND huyện Pác Nặm
|
85,6
|
7
|
UBND huyện Chợ Mới
|
82,6
|
8
|
UBND huyện Ngân Sơn
|
79,6
|
5. Điểm đánh giá nhóm chỉ số về số hóa hồ sơ: 8,8/22 điểm, trong đó:
- Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử: 20,52 %.
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC: 75,79 %.
- Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa: 0 %.
- Số lượng tài khoản Cổng Dịch vụ công Quốc gia được xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: 675.064 tài khoản.
- Số liệu cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính.
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Số đơn vị
triển khai
|
Số hồ sơ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính hoàn thành
|
Số hồ sơ phát sinh lĩnh vực chứng thực
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
UBND huyện Chợ Mới
|
14/14
|
2.851
|
6.183
|
46,11
|
2
|
UBND huyện Chợ Đồn
|
18/20
|
2.403
|
7.743
|
31,03
|
3
|
UBND huyện Bạch Thông
|
14/14
|
1.976
|
7.539
|
26,21
|
4
|
UBND thành phố Bắc Kạn
|
8/8
|
787
|
3.438
|
22,9
|
5
|
UBND huyện Ba Bể
|
11/15
|
916
|
8.413
|
10,89
|
6
|
UBND huyện Pác Nặm
|
8/10
|
530
|
6.397
|
8,3
|
7
|
UBND huyện Ngân Sơn
|
10/10
|
475
|
12.666
|
3,75
|
8
|
UBND huyện Na Rì
|
17/17
|
398
|
19.542
|
2,04
|
II. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẤP TỈNH
STT
|
Tên cơ quan/đơn vị
|
Chỉ số công khai minh bạch
(Tổng điểm 18)
|
Chỉ số tiến độ giải quyết
(Tổng điểm 20)
|
Chỉ số dịch vụ trực tuyến
(Tổng điểm 22)
|
Chỉ số mức độ hài lòng
(Tổng điểm 18)
|
Chỉ số số hóa hồ sơ
(Tổng điểm 22)
|
Tổng hợp
xếp loại
(Tổng điểm 100)
|
Tổng điểm
|
Xếp loại
|
1
|
Sở Tư pháp
|
16
|
19.868
|
15.238
|
5.994
|
8.8
|
65.9
|
Trung bình
|
2
|
Sở Công Thương
|
16
|
19.938
|
14.633
|
5.994
|
8.8
|
65.4
|
Trung bình
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
16
|
17.66
|
14.698
|
5.292
|
8.8
|
62.45
|
Trung bình
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
16
|
18
|
14.175
|
5.328
|
8.8
|
62.3
|
Trung bình
|
5
|
Sở Nội vụ
|
16
|
17.554
|
11.954
|
5.184
|
8.8
|
59.5
|
Trung bình
|
6
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
12
|
19.9
|
10.32
|
5.994
|
8.8
|
57
|
Trung bình
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
16
|
15.89
|
11.6
|
3.834
|
8.8
|
56
|
Trung bình
|
8
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
14.92
|
12.6744
|
4.536
|
8.8
|
52.93
|
Trung bình
|
9
|
Sở Y tế
|
16
|
12.038
|
11.7236
|
3.744
|
8.8
|
52.3
|
Trung bình
|
10
|
Sở Tài chính
|
10
|
16.47
|
11.58
|
5.148
|
8.8
|
52
|
Trung bình
|
11
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
12
|
15.384
|
11.056
|
4.626
|
8.8
|
51.9
|
Trung bình
|
12
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
16
|
17.174
|
4.441
|
2.25
|
8.8
|
48.7
|
Yếu
|
13
|
Sở Xây dựng
|
12
|
14.418
|
10.526
|
1.638
|
8.8
|
47.4
|
Yếu
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
12
|
12.632
|
10.542
|
3.15
|
8.8
|
47
|
Yếu
|
15
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
16
|
5.852
|
11.74
|
2.52
|
8.8
|
45
|
Yếu
|
16
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
16
|
5
|
11.582
|
1.494
|
8.8
|
42.9
|
Yếu
|
17
|
Ban Dân tộc
|
16
|
0
|
12
|
0
|
8.8
|
36.8
|
Yếu
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
12
|
0
|
10
|
0
|
8.8
|
30.8
|
Yếu
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẤP HUYỆN
STT
|
Tên cơ quan/đơn vị
|
Chỉ số công khai minh bạch
(Tổng điểm 18)
|
Chỉ số tiến độ giải quyết
(Tổng điểm 20)
|
Chỉ số dịch vụ trực tuyến
(Tổng điểm 22)
|
Chỉ số mức độ hài lòng
(Tổng điểm 18)
|
Chỉ số số hóa hồ sơ
(Tổng điểm 22)
|
Tổng hợp
xếp loại
(Tổng điểm 100)
|
Tổng điểm
|
Xếp loại
|
1
|
UBND thành phố Bắc Kạn
|
0.6
|
16.1
|
11.1
|
16.8
|
12.6
|
57.2
|
Trung bình
|
2
|
UBND huyện Ba Bể
|
0.6
|
18
|
6.1
|
18
|
7.2
|
49.9
|
Yếu
|
3
|
UBND huyện Chợ Đồn
|
0.6
|
12.3
|
4.2
|
15.7
|
14.1
|
46.9
|
Yếu
|
4
|
UBND huyện Chợ Mới
|
0.6
|
9.5
|
7.5
|
14.9
|
11.3
|
43.8
|
Yếu
|
5
|
UBND huyện Bạch Thông
|
0.6
|
13.5
|
3.2
|
16.1
|
10.3
|
43.7
|
Yếu
|
6
|
UBND huyện Na Rì
|
0.6
|
14.6
|
2
|
16.4
|
6.4
|
40
|
Yếu
|
7
|
UBND huyện Pác Nặm
|
0.6
|
11.3
|
2.6
|
15.4
|
6.3
|
36.2
|
Yếu
|
8
|
UBND huyện Ngân Sơn
|
0.6
|
7.7
|
4.8
|
14.3
|
8.3
|
35.7
|
Yếu
|
III. Kiến nghị, đề xuất
Trên cơ sở kết quả chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tháng 8/2023, để duy trì các điểm chỉ số đã đạt được và khắc phục các điểm chỉ số chưa đạt được trong tháng 9/2023 và các tháng tiếp theo, Văn phòng UBND tỉnh đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn một số nội dung sau:
1. Đối với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
- Đẩy mạnh hơn nữa các giải pháp để đảm bảo tỷ lệ hồ sơ TTHC phát sinh qua DVCTT và thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. Quán triệt cán bộ, công chức, viên chức tham gia quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính phải cập nhật đầy đủ hồ sơ giải quyết TTHC lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh đúng theo trạng thái và thời gian thực giải quyết hồ sơ; không yêu cầu bổ sung hồ sơ quá 01 lần (từ 02 lần trở lên thì hồ sơ sẽ bị tính quá hạn); hạn chế tối đa việc trả hồ sơ cho dân; tạm dừng hồ sơ sai quy định (tạm dừng hồ sơ vào ngày hẹn trả kết quả); xử lý, giải quyết hồ sơ kịp thời, nhanh chóng (không để quá hạn bước xử lý, quá hạn tổng thời gian giải quyết).
- Các Sở, Ban, ngành: Chủ động rà soát các Quyết định về công bố TTHC của Bộ, ngành chủ quản trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) để kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC trong thời hạn chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày TTHC được Bộ, ngành Trung ương cập nhật lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia hoặc 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố TTHC của Bộ, ngành Trung ương đối với trường hợp Bộ, ngành chưa cập nhập lên Cổng Dịch vụ công quốc gia (trường hợp này sẽ được tính theo số công văn đến trong phần mềm Hồ sơ công việc). Đồng thời, thực hiện rà soát, công khai đầy đủ, kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết, gỡ bỏ các TTHC, văn bản quy định về TTHC hết hiệu lực thi hành trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- UBND các huyện, thành phố:
+ Triển khai đánh giá, xếp loại các đơn vị cấp xã trực thuộc theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 572/KH-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ kỳ đánh giá tháng 9/2023.
+ UBND các huyện: Chợ Đồn, Ba Bể, Pác Nặm: Khẩn trương rà soát danh sách cấp xã trực thuộc chưa triển khai thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính để chấn chỉnh, chỉ đạo thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các các cơ quan, đơn vị, địa phương xử lý, khắc phục triệt để các nguyên nhân ảnh hưởng đến điểm các chỉ số đang chưa đảm bảo chính xác (một số đơn vị đã có văn bản gửi Sở Thông tin và Truyền thông) để không ảnh hưởng đến điểm chỉ số chung của tỉnh.
- Thực hiện đồng bộ dữ liệu đầy đủ, chính xác, thường xuyên, liên tục trạng thái hồ sơ từ Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh lên Cổng Dịch vụ công quốc gia làm nguồn dữ liệu để phân tích Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Thực hiện chuẩn hóa, đồng bộ dữ liệu thủ tục hành chính thường xuyên, liên tục giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC với Cổng Dịch vụ công của tỉnh ngay sau khi các sở, ban, ngành đăng tải công khai dữ liệu các TTHC trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tạo mục thống kê kết quả Bộ chỉ số theo các nhóm chỉ số tại Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh. Thời gian hoàn thành: 20/9/2023.
3. Sở Tư pháp
Tiếp tục chỉ đạo, đẩy mạnh việc thực hiện thủ tục Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Đôn đốc các huyện, thành phố tăng cường công tác tuyên truyền cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân biết về tiện ích của thủ tục này và triển khai việc thực hiện để bảo đảm 100% các huyện, thành phố đều có hồ sơ thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đảm bảo hiệu quả, an toàn, an ninh thông tin trong giải quyết TTHC. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
Trên đây là kết quả chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tháng 8/2023./.
* Các đơn vị tham mưu, trình công bố chậm, không kịp thời gồm: Sở Tài chính (Quyết định số 1556/QĐ-UBND ngày 25/8/2023); Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (Quyết định số 1451/QĐ-UBND ngày 11/8/2023).
* Các đơn vị cập nhật, công khai chậm, không kịp thời gồm: Sở Lao động – TB&XH (Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 18/4/2023, đơn vị công khai ngày 10/8/2023; Quyết định số 1451/QĐ-UBND ngày 11/8/2023); Sở Thông tin và Truyền thông (Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 04/8/2023, đơn vị công khai ngày 10/8/2023); Sở Xây dựng (Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 10/4/2018, đơn vị công khai ngày 14/7/2023); Sở Tài nguyên và Môi trường (Quyết định số 959/QĐ-UBND ngày 01/6/2023, đơn vị công khai ngày 07/6/2023); Thanh tra tỉnh (Quyết định 1556/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 cập nhật nội dung đã bị bãi bỏ, thay thế); Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Quyết định số 1394/QĐ-UBND ngày 02/8/2023, tuy nhiên đến ngày 31/8/2023 vẫn chưa công khai).